Characters remaining: 500/500
Translation

cụ thể

Academic
Friendly

Từ "cụ thể" trong tiếng Việt được sử dụng để chỉ những điều rõ ràng, chính xác, có thể nhận biết cảm nhận được. Từ này được cấu thành từ hai phần: "cụ" có nghĩađầy đủ, "thể" ám chỉ cách thức, hình thức. Khi kết hợp lại, "cụ thể" mang ý nghĩa là những điều cụ thể, rõ ràng, không mơ hồ hay trừu tượng.

Các nghĩa của từ "cụ thể":
  1. Tồn tại thực tế, hiển nhiên, xác thực:

    • dụ: "Những sự vật cụ thể trước mắt sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về thế giới xung quanh."
    • đây, "cụ thể" chỉ những sự vật, hiện tượng chúng ta có thể thấy cảm nhận được.
  2. Có thể nhận biết bằng giác quan hay hình dung được dễ dàng:

    • dụ: "Nghệ thuật chú ý đến cá tính tính cách cụ thể."
    • Trong câu này, "cụ thể" ám chỉ đến những đặc điểm rõ ràng, dễ nhận ra của cá tính.
Cách sử dụng nâng cao:
  • "Cụ thể" thường được dùng trong các văn bản, thuyết trình, hoặc khi cần đưa ra các thông tin rõ ràng chi tiết.
  • dụ: "Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cần đưa ra một kế hoạch cụ thể về từng bước thực hiện."
Phân biệt các biến thể:
  • Cụ thể hóa: hành động làm cho một ý tưởng, khái niệm trở nên cụ thể hơn. dụ: "Chúng ta cần cụ thể hóa các mục tiêu đề ra trong dự án."
  • Cụ thể hóa thông tin: việc cung cấp thông tin rõ ràng, chi tiết về một vấn đề nào đó.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Chi tiết: cũng mang ý nghĩa rõ ràng, cụ thể nhưng thường chỉ về các thông tin nhỏ hơn.
    • dụ: "Hãy cung cấp chi tiết về dự án này."
  • Rõ ràng: chỉ sự sáng tỏ, không mơ hồ.
    • dụ: "Câu trả lời của bạn rất rõ ràng cụ thể."
Từ liên quan:
  • Trừu tượng: khái niệm trái ngược với "cụ thể", chỉ những điều không dễ nhận biết bằng giác quan, khó hình dung.
  • Khái quát: có nghĩatổng hợp lại các điểm chung, không đi vào chi tiết cụ thể.
  1. tt. (H. cụ: đầy đủ; thể: cách thức) 1. Tồn tại thực tế, hiển nhiên, xác thực: Những sự vật cụ thể trước mắt 2. Có thể nhận biết được bằng giác quan hay hình dung được dễ dàng: Nghệ thuật chú ý đến cá tính tính cách cụ thể (ĐgThMai).

Comments and discussion on the word "cụ thể"